Cấu trúc as well as: Công thức và cách dùng

Cấu trúc as well as là một trong những cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh để kết hợp hai hoặc nhiều ý tưởng hoặc ngữ cảnh với nhau. Thường được sử dụng để liệt kê hoặc đưa ra các thông tin bổ sung về chủ đề đang được nói đến. Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn viết chuyên nghiệp, trong giao tiếp hàng ngày và trong các tài liệu học thuật.

Cấu trúc as well as là gì?

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc as well as có nghĩa là “cũng như”. Trong câu, ta có thể dịch as well as với nghĩa “vừa… vừa” hay “không những… mà còn”. Cụm từ này có nghĩa tương đồng với cấu trúc not only …but also.

Ví dụ:

  • Mr. Smith is talented as well as having a sharp mindset.
    Ông Smith không chỉ giỏi mà còn với tư duy nhạy bén)
  • My mother is a good businessman as well as a perfect housewife.
    Mẹ tôi là người kinh doanh giỏi cũng như người nội trợ hoàn hảo.
Cấu trúc as well as
Cấu trúc as well as là gì?

Cấu trúc As well as trong tiếng Anh như sau:

N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause

Quan sát cấu trúc trên ta thấy được rằng từ đứng trước và sau “as well as”V-ing hoặc 2 từ giống nhau. Đây cũng là bản chất của cách dùng As well as trong tiếng Anh. Cấu trúc As well as được dùng để đưa ra các thông tin đã biết và nhấn mạnh các thông tin ở phía sau.

Ví dụ:

  • Mike is good at studying as well as handsome.
    Mike vừa học giỏi vừa đẹp trai.
  • He is patriarchal as well as brute.
    Anh ấy gia trưởng cũng như vũ phu.

Lưu ý rằng khi sử dụng cấu trúc As well asĐộng từ theo sau “as well as” thường là dạng động từ thêm “ing” (V-ing)

Ví dụ:

  • Jenny gives me useful advice as well as helping me make reports quickly.
    Jenny không những cho tôi các lời khuyên hữu ích mà còn giúp tôi làm bản báo cáo nhanh chóng.
  • He walks every day regularly as well as exercises every morning.
    Họ đi bộ hàng ngày đều đặn cũng như tập thể dục vào mỗi buổi sáng.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách sử dụng cấu trúc as well as trong tiếng Anh

cấu trúc as well as
Cách sử dụng cấu trúc as well as trong tiếng Anh

Công thức chung của cấu trúc as well as

Cấu trúc as well as thường được sử dụng để kết hợp hai ý tưởng hoặc thông tin.

[Subject] + as well as + [Object]

Trong đó:

  • Subject: là chủ ngữ, có thể là một danh từ hoặc một đại từ.
  • As well as: là cụm giới từ, được sử dụng để kết nối hai ý tưởng hoặc thông tin.
  • Object: tân ngữ, có thể là một danh từ, một đại từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ:

  • She speaks Spanish as well as French.
    Cô ấy nói cả tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp.
  • The store sells books as well as magazines.
    Cửa hàng bán sách cũng như tạp chí.
  • The concert includes classical music as well as jazz.
    Buổi hòa nhạc bao gồm nhạc cổ điển và nhạc jazz.

Cấu trúc as well as với động từ

Trong quá trình sử dụng cấu trúc as well as, chúng ta cần đặc biệt lưu ý 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Nếu động từ chính được chia theo chủ ngữ, động từ đi với as well as sẽ ở dạng V(ing).

Ví dụ:

  • The children were singing as well as dancing.
    Những đứa trẻ đang hát và nhảy.
  • She was cooking as well as cleaning the kitchen.
    Cô ấy đang nấu ăn và dọn dẹp nhà bếp.

Trường hợp 2: Nếu động từ chính nguyên mẫu (inf), động từ đi với as well as sẽ ở dạng nguyên mẫu không có “to”.

  • I need to buy some milk as well as bread.
    Tôi cần phải mua sữa cũng như bánh mì.
  • He wants to learn how to play guitar as well as piano.
    Anh ấy muốn học chơi đàn guitar cũng như đàn piano.

Sử dụng cấu trúc as well as để nối 2 chủ ngữ

Khi sử dụng cấu trúc as well as để nối 2 chủ ngữ, động từ chính trong câu sẽ được chia theo chủ ngữ đứng sau as well as.

Ví dụ:

  • My sister as well as my brother is coming to the party.
    Chị tôi cũng như anh trai tôi đều sắp đến bữa tiệc.
  • The book as well as the movie is very interesting.
    Cuốn sách cũng như bộ phim rất thú vị.

Tham khảo thêm Cấu trúc looking forward

Một số cụm từ khác có cấu trúc As… As trong tiếng Anh

cấu trúc as well as
Một số cụm từ khác có cấu trúc As… As trong tiếng Anh

Cùng tìm hiểu về một số cấu trúc As…as mở rộng sau:

Cấu trúc As far as: theo như

Ví dụ:

  • As far as I know, the meeting is scheduled for next Wednesday.
    Theo những thông tin mà tôi có thì cuộc họp được lên kế hoạch vào thứ Tư tuần tới.

Cấu trúc As good as: gần như

Ví dụ:

  • This new laptop is as good as my old one.
    Chiếc laptop mới này tốt như chiếc cũ của tôi.

Cấu trúc As much as: gần như là, hầu như là, dường như

Ví dụ:

  • I love chocolate as much as I love ice cream.
    Tôi yêu sô-cô-la như tôi yêu kem.

Cấu trúc As long as: miễn là

Ví dụ:

  • You can stay up as long as you finish your homework.
    Bạn có thể thức khuya nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà của mình.

Cấu trúc As soon as: ngay khi

Ví dụ:

  • I’ll call you as soon as I finish my meeting.
    Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi kết thúc cuộc họp.

Cấu trúc As early as: ngay từ khi

Ví dụ:

  • I can come to the office as early as 7:00 a.m.
    Tôi có thể đến văn phòng từ sớm nhất là 7 giờ sáng.

Tham khảo thêm về cấu trúc bring, cách dùng during

Bài tập về cấu trúc as well as trong tiếng Anh

I. Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu sau:

  1. The meeting will be attended by the CEO ___________ the company president.
    a. and
    b. as well as
    c. or
    d. but
  2. He speaks Spanish ___________ French.
    a. as well as
    b. or
    c. but
    d. and
  3. She is an accomplished musician ___________ a skilled painter.
    a. but
    b. or
    c. and
    d. as well as
  4. He is interested in playing basketball ___________ football.
    a. or
    b. and
    c. but
    d. as well as
  5. The new employee has experience in marketing ___________ advertising.
    a. and
    b. as well as
    c. but
    d. or

II. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc “as well as”:

  1. computer programming / as well as / mathematics / is / his favorite subject

  1. The hotel offers a swimming pool / as well as / a fitness center

  1. The artist is known for his paintings / as well as / his sculptures

  1. She enjoys traveling to foreign countries / as well as / learning about different cultures

  1. The festival will feature live music performances / as well as / food and drink vendors

Đáp án:

I.

  1. b. as well as
  2. a. as well as
  3. d. as well as
  4. d. as well as
  5. b. as well as

II.

  1. Computer programming as well as mathematics is his favorite subject.
  2. The hotel offers a swimming pool as well as a fitness center.
  3. The artist is known for his paintings as well as his sculptures.
  4. She enjoys traveling to foreign countries as well as learning about different cultures.
  5. The festival will feature live music performances as well as food and drink vendors.

Hy vọng những chia sẻ về cấu trúc As well As từ chuyên mục Học tiếng anh của Thành Tây sẽ giúp bạn học tập tốt hơn. Hẹn gặp lại trong những chia sẻ lần tới

Bình luận

Bài viết liên quan: